Lịch đấu
sửa
Vòng loại
sửa
Địa điểm
sửa
Giải đấu được diễn ra tại 6 địa điểm tại 7 thành phố:
Đội hình
sửa
Giải không giới hạn độ tuổi tham dự. Theo truyền thống, mỗi đội chỉ được gọi lên 18 cầu thủ và 2 thủ môn .[14] Vào tháng 6 năm 2021, IOC đã quyết định số cầu thủ mỗi đội được gọi lên là 22 cầu thủ thay vì 18 cầu thủ như các giải trước đây.[15] Vì ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 .[16]
Trọng tài
sửa
Bốc thăm
sửa
Vòng bảng
sửa
Tiêu chí
sửa
Tiêu chí xét thứ hạng của các đội tại vòng bảng:[14]
Điểm đạt được trong tất cả các trận đấu bảng (ba điểm cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa, không có điểm nào cho một trận thua);
Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
Điểm đạt được trong các trận đấu giữa các đội trong câu hỏi;
Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu giữa các đội trong câu hỏi;
Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu giữa các đội trong câu hỏi;
Điểm giải phong cách trong tất cả các trận đấu bảng (chỉ có thể áp dụng một điểm trừ cho một cầu thủ trong một trận đấu): Thẻ vàng: −1 điểm; Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): −3 điểm; Thẻ đỏ trực tiếp: −4 điểm; Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: −5 điểm;
Bốc thăm.
Bảng E
sửa
Bảng F
sửa
Bảng G
sửa
Xếp hạng các đội đứng thứ ba
sửa
VT
Bg
Đội
ST
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
Giành quyền tham dự
1
E
Nhật Bản (H)
3
1
1
1
2
2
0
4
Tứ kết
2
G
Úc
3
1
1
1
4
5
−1
4
3
F
Zambia
3
0
1
2
7
15
−8
1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 24 tháng 7 năm 2021. Nguồn:
Tokyo 2020 và
FIFA (H) Chủ nhà
Vòng loại trực tiếp
sửa
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
sửa
Hai đội đứng đầu từ mỗi bảng trong ba bảng, cùng với hai đội xếp thứ ba tốt nhất, sẽ vượt qua vòng bảng vào vòng đấu loại trực tiếp.[14]
Tứ kết
sửa
Bán kết
sửa
Tranh huy chương đồng
sửa
Tranh huy chương vàng
sửa
Thống kê
sửa
Cầu thủ ghi bàn
sửa
Đã có 90 bàn thắng ghi được trong 22 trận đấu, trung bình 4.09 bàn thắng mỗi trận đấu.
10 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
Nguồn: FIFA
Xếp hạng chung cuộc
sửa
Chú thích
sửa
^ a b As Bruna came on as a concussion substitute for Poliana, this did not count towards the limit of five substitutions allowed for Brazil.
Tham khảo
sửa
^ “Women's International Match Calendar 2020–2023” (PDF) . FIFA.com . Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 8 năm 2020. tr. 2. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2020 .
^ “Joint Statement from the International Olympic Committee and the Tokyo 2020 Organising Committee” . Olympic.org . International Olympic Committee . ngày 24 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020 .
^ “OC for FIFA Competitions approves procedures for the Final Draw of the 2018 FIFA World Cup” . FIFA.com . Fédération Internationale de Football Association. ngày 14 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2021 .
^ “Tokyo 2020 Olympics: Team GB qualify for women's football tournament” . BBC Sport . ngày 28 tháng 6 năm 2019.
^ “Organising Committee takes important decisions on FIFA Women's World Cup” . FIFA.com . Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 3 tháng Mười năm 2018. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2021 .
^ “Tokyo 2020 Olympics: Home nations agree to GB women's football team” . BBC Sport . ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018 .
^ “Football at Tokyo Olympics 2021: Live Stream Coverage” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ 12 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021 .
^ “La Copa América Femenina se celebrará del 4 al 22 de abril” . CONMEBOL.com. ngày 21 tháng 7 năm 2017.
^ “OFC Women's Nations Cup confirmed” . Oceania Football Confederation. ngày 12 tháng 3 năm 2018.
^ “FIFA Women's World Cup fixtures/results” . UEFA.com. ngày 16 tháng 6 năm 2019.
^ “United States Set to Host 2020 CONCACAF Women's Olympic Qualifying Tournament” . CONCACAF . Miami . ngày 5 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng mười một năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019 .
^ “Tokyo 2020: Sierra Leone disqualified, Angola withdraws” . CAF. ngày 5 tháng 3 năm 2019.
^ “Asia's elite set to vie for two Tokyo 2020 tickets” . Asian Football Confederation . ngày 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018 .
^ a b c “Regulations for the Olympic Football Tournaments Tokyo 2020” (PDF) . FIFA.com . Fédération Internationale de Football Association.
^ Creditor, Avi (ngày 30 tháng 6 năm 2021). “Report: IOC Approves Expansion of Olympic Soccer Rosters to 22 Players” . si.com . Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021 .
^ Harris, Rob; Peterson, Anne M. (ngày 1 tháng 7 năm 2021). “FIFA confirms roster changes for Olympic soccer” . washingtonpost.com . Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021 . [liên kết hỏng ]
^ “FIFA Council unanimously approves COVID-19 Relief Plan” . FIFA.com . Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020 .
^ “Match officials appointed for Olympic Football Tournaments Tokyo 2020” . FIFA.com . Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021 .
^ “Olympic Football Tournaments Tokyo 2020: List of appointed Match Officials (International Technical Officials – ITO)” (PDF) . FIFA.com . Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021 .
^ “Tokyo 2020 Olympic draws to be held at the Home of FIFA” . FIFA . ngày 22 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2021 .
^ “Draws set path to Tokyo 2020 gold” . FIFA.com . Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021 .
^ “The FIFA Women's World Ranking – Ranking Table (ngày 16 tháng 4 năm 2021)” . FIFA . ngày 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021 .
^ “Draw Procedures – Olympic Football Tournaments Tokyo 2020: Women's tournament” (PDF) . FIFA.com . Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 2, GBR vs CHI” (PDF) . Olympics.com . ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021 .
^ a b c d e f “Referee Match Assignments: Wed 21 Jul 2021” (PDF) . Olympics.com . ngày 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 1, JPN vs CAN” (PDF) . Olympics.com . ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 8, CHI vs CAN” (PDF) . Olympics.com . ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021 .
^ a b c d e f “Referee Match Assignments: Sat 24 Jul 2021” (PDF) . Olympics.com . ngày 22 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 23 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 7, JPN vs GBR” (PDF) . Olympics.com . ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 13, CHI vs JPN” (PDF) . Olympics.com . ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021 .
^ a b c d e f “Referee Match Assignments: Tue 27 Jul 2021” (PDF) . Olympics.com . ngày 26 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 25 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 14, CAN vs GBR” (PDF) . Olympics.com . ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 3, CHN vs BRA” (PDF) . Olympics.com . ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 4, ZAM vs NED” (PDF) . Olympics.com . ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 9, CHN vs ZAM” (PDF) . Olympics.com . ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 10, NED vs BRA” (PDF) . Olympics.com . ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 15, NED vs CHN” (PDF) . Olympics.com . ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 16, BRA vs ZAM” (PDF) . Olympics.com . ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 5, SWE vs USA” (PDF) . Olympics.com . ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 6, AUS vs NZL” (PDF) . Olympics.com . ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 11, SWE vs AUS” (PDF) . Olympics.com . ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 12, NZL vs USA” (PDF) . Olympics.com . ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 17, NZL vs SWE” (PDF) . Olympics.com . ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021 .
^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 18, USA vs AUS” (PDF) . Olympics.com . ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021 .
Liên kết
sửa