Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Vòng chung kết nữ

Bóng đá nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2020 diễn ra từ ngày 21 tháng 7 đến ngày 6 tháng 8 năm 2021[1] trước đó dự kiến diễn ra từ ngày 22 tháng 8 đến ngày 7 tháng 7 năm 2020 nhưng bị lùi vì ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 và vẫn giữ tên gọi là Thế vận hội Mùa hè 2020.[2]

Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Vòng chung kết nữ 2020
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Nhật Bản
Thời gian21 tháng 7 – 6 tháng 8 năm 2021
Số đội12 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu7 (tại 6 thành phố chủ nhà)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu22
Số bàn thắng90 (4,09 bàn/trận)
Số khán giả10.531 (479 khán giả/trận)
Vua phá lướiHà Lan Vivianne Miedema
(10 bàn thắng)
2016
2024
Cập nhật thống kê tính đến 24 tháng 7.

Đứcđương kim vô địch nhưng không thể dự vì không vượt qua tứ kết Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019.

Lịch đấu sửa

Chú giải
G Vòng bảng ¼ Tứ kết ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Tranh huy chương vàng


Thứ 4 (21/7) Thứ 5 (22/7) Thứ 6 (23/7) Thứ 7 (24/7) CN (25/7) Thứ 2 (26/7) Thứ 3 (27/7) Thứ 4 (28/7) Thứ 5 (29/7) Thứ 6 (30/7) Thứ 7 (31/7) CN (1/7) Thứ 2 (2/7) Thứ 3 (3/7) Thứ 4 (4/7) Thứ 5 (5/7) Thứ 6 (6/7)
G G G ¼ ½ B F

Vòng loại sửa

Ngoài chủ nhà Nhật Bản thì 11 đội còn lại phải vượt qua vòng loại ở 6 châu lục.[3]

Lần đầu tiên, theo thỏa thuận giữa bốn hiệp hội bóng đá (Anh, Hiệp hội bóng đá Ireland, ScotlandXứ Wales) thành lập đội tuyển Anh Quốc thi đấu môn bóng đá nữ.[4] Scotland cũng đủ điều kiện tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019. Nhưng theo thỏa thuận, quốc gia có thứ hạng cao nhất được đề cử cạnh tranh cho tấm vé đến Olympic nên thành tích của họ đã không được tính đến.[5][6][7]

Định nghĩa vòng loại Tk. Các ngày1 Địa điểm1 Số đội Vượt qua vòng loại
Quốc gia chủ nhà 7 tháng 9 năm 2013 (2013-09-07) 1   Nhật Bản
Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ 2018 [8] 4–22 tháng 4 năm 2018 (2018-04-22)   Chile 1   Brasil
Cúp bóng đá các quốc gia châu Đại Dương 2018 [9] 18 tháng 11 – 1 tháng 12 năm 2018 (2018-12-01)   New Caledonia 1   New Zealand
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019
(tư cách là vòng loại UEFA)
[10] 7 tháng 6 – 7 tháng 7 năm 2019 (2019-07-07)   Pháp 3   Anh Quốc
  Hà Lan
  Thụy Điển
Vòng loại bóng đá Thế vận hội 2020 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe [11] 28 tháng 1 – 9 tháng 2 năm 2020 (2020-02-09)   Hoa Kỳ 2   Canada
  Hoa Kỳ
Vòng loại bóng đá Thế vận hội 2020 khu vực châu Phi [12] 2–11 tháng 3 năm 2020 (2020-03-11) Khác nhau 1   Zambia
Vòng loại bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á [13] 6–11 tháng 3 năm 2020 (2020-03-11) & 8–13 tháng 4 năm 2021 (2021-04-13) Khác nhau 2   Úc
  Trung Quốc
Play-off CAF–CONMEBOL 10–13 tháng 4 năm 2021 (2021-04-13)   Thổ Nhĩ Kỳ 1   Chile
Tổng số   12  
  • ^1 Ngày thi đấu của vòng loại.

Địa điểm sửa

Giải đấu được diễn ra tại 6 địa điểm tại 7 thành phố:

Đội hình sửa

Giải không giới hạn độ tuổi tham dự. Theo truyền thống, mỗi đội chỉ được gọi lên 18 cầu thủ và 2 thủ môn.[14] Vào tháng 6 năm 2021, IOC đã quyết định số cầu thủ mỗi đội được gọi lên là 22 cầu thủ thay vì 18 cầu thủ như các giải trước đây.[15] Vì ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19.[16]

Trọng tài sửa

Vào tháng 6 năm 2020, FIFA đã đưa Trợ lý trọng tài video (VAR) vào hệ thống của giải đấu.[17] Trọng tài chính được giao nhiệm vụ vào ngày 16 tháng 3 năm 2021.[18][19]

Bốc thăm sửa

Lễ bốc thăm được diễn ra vào ngày 21 tháng 4 năm 2021 lúc 10:00 CEST (UTC+2) tại Trụ sở FIFA tại Zürich.[20]

12 đội sẽ được chia vào 3 bảng 4 đội.[21] Đội chủ nhà Nhật Bản tự động nằm ở nhóm hạt giống số 1 và nằm ở vị trí E1, cách phân chia hạt giống được dựa trên Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA vào ngày 16 tháng 4 năm 2021.[22] Anh Quốc thì không phải là thành viên của FIFA nên thứ hạng của họ được dựa trên thứ hạng của Anh[23]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

Vòng bảng sửa

Tiêu chí sửa

Tiêu chí xét thứ hạng của các đội tại vòng bảng:[14]

  1. Điểm đạt được trong tất cả các trận đấu bảng (ba điểm cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa, không có điểm nào cho một trận thua);
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  3. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  4. Điểm đạt được trong các trận đấu giữa các đội trong câu hỏi;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu giữa các đội trong câu hỏi;
  6. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu giữa các đội trong câu hỏi;
  7. Điểm giải phong cách trong tất cả các trận đấu bảng (chỉ có thể áp dụng một điểm trừ cho một cầu thủ trong một trận đấu):
    • Thẻ vàng: −1 điểm;
    • Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): −3 điểm;
    • Thẻ đỏ trực tiếp: −4 điểm;
    • Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: −5 điểm;
  8. Bốc thăm.

Bảng E sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Anh Quốc 3 2 1 0 4 1 +3 7 Tứ kết
2   Canada 3 1 2 0 4 3 +1 5
3   Nhật Bản (H) 3 1 1 1 2 2 0 4
4   Chile 3 0 0 3 1 5 −4 0
Nguồn: Tokyo 2020 and FIFA
(H) Chủ nhà
Anh Quốc  2–0  Chile
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 0
Trọng tài: Salima Mukansanga (Rwanda)
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh Quốc[24]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Chile[24]
GK 1 Ellie Roebuck
RB 2 Lucy Bronze
CB 5 Steph Houghton (c)
CB 14 Millie Bright
LB 12 Rachel Daly
CM 4 Keira Walsh   69'
CM 11 Caroline Weir   90'
RW 17 Georgia Stanway
AM 8 Kim Little   90+2'
LW 15 Lauren Hemp   68'
CF 9 Ellen White
Vào sân thay người:
FW 7 Nikita Parris   68'
MF 6 Sophie Ingle   69'
MF 18 Jill Scott   90'
FW 20 Ella Toone   90+2'
Huấn luyện viên:
  Hege Riise
 
GK 1 Christiane Endler (c)
RB 6 Nayadet López   81'
CB 14 Daniela Pardo
CB 3 Carla Guerrero
LB 18 Camila Sáez
RM 15 Daniela Zamora
CM 8 Karen Araya
CM 4 Francisca Lara
LM 10 Yanara Aedo   78'
AM 11 Yessenia López   70'
CF 9 María José Urrutia
Vào sân thay người:
MF 20 Francisca Mardones   70'
FW 7 Yenny Acuña   78'
FW 16 Rosario Balmaceda   81'
Huấn luyện viên:
José Letelier

Trợ lý trọng tài:[25]
Bernadettar Kwimbira (Malawi)
Mary Njorge (Kenya)
Trọng tài thứ tư:
Ndidi Patience Madu (Nigeria)
Trợ lý trọng tài video:
Abdulla Al-Marri (Qatar)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Muhammad Taqi (Singapore)

Nhật Bản  1–1  Canada
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 0
Trọng tài: Edina Alves Batista (Brasil)
 
 
 
 
 
 
 
 
Nhật Bản[26]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Canada[26]
GK 1 Sakiko Ikeda
RB 2 Risa Shimizu
CB 4 Saki Kumagai (c)
CB 5 Moeka Minami
LB 17 Nanami Kitamura
RM 13 Yuzuho Shiokoshi   62'
CM 8 Narumi Miura
CM 7 Emi Nakajima   76'
LM 14 Yui Hasegawa   90'
CF 9 Yuika Sugasawa   46'
CF 10 Mana Iwabuchi
Vào sân thay người:
FW 11 Mina Tanaka   46'
MF 12 Jun Endo   62'
MF 6 Hina Sugita   76'
FW 15 Yuka Momiki   90'
Huấn luyện viên:
Asako Takakura
 
GK 1 Stephanie Labbé   53'   58'
RB 10 Ashley Lawrence
CB 3 Kadeisha Buchanan
CB 4 Shelina Zadorsky
LB 2 Allysha Chapman
CM 11 Desiree Scott
CM 5 Quinn   73'
RW 15 Nichelle Prince   85'
AM 17 Jessie Fleming
LW 16 Janine Beckie
CF 12 Christine Sinclair (c)   85'
Vào sân thay người:
GK 18 Kailen Sheridan   58'
FW 6 Deanne Rose   73'
FW 13 Évelyne Viens   85'
FW 9 Adriana Leon   85'
Huấn luyện viên:
  Bev Priestman

Trợ lý trọng tài:[25]
Neuza Back (Brazil)
Mónica Amboya (Ecuador)
Trọng tài thứ tư:
Maria Rivet (Mauritius)
Trợ lý trọng tài video:
Wagner Reway (Brazil)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)


Chile  1–2  Canada
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 0
Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Chile[27]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Canada[27]
GK 1 Christiane Endler (c)
RB 16 Rosario Balmaceda
CB 14 Daniela Pardo   19'   90+3'
CB 3 Carla Guerrero
LB 18 Camila Sáez
RM 15 Daniela Zamora
CM 8 Karen Araya
CM 4 Francisca Lara
LM 10 Yanara Aedo
AM 11 Yessenia López   64'   85'
CF 9 María José Urrutia
Vào sân thay người:
FW 7 Yenny Acuña   85'
FW 19 Javiera Grez   90+3'
Huấn luyện viên:
José Letelier
GK 18 Kailen Sheridan
RB 10 Ashley Lawrence
CB 3 Kadeisha Buchanan
CB 4 Shelina Zadorsky
LB 8 Jayde Riviere
CM 11 Desiree Scott   79'
CM 7 Julia Grosso   61'
RW 16 Janine Beckie
AM 17 Jessie Fleming
LW 15 Nichelle Prince   62'
CF 12 Christine Sinclair (c)
Vào sân thay người:
MF 5 Quinn   61'
FW 6 Deanne Rose   62'
Huấn luyện viên:
  Bev Priestman

Trợ lý trọng tài:[28]
Katrin Rafalski (Đức)
Susanne Küng (Thụy Sĩ)
Trọng tài bóng đá:
Maria Rivet (Mauritius)
Trợ lý trọng tài video:
Muhammad Taqi (Singapore)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Abdulla Al-Marri (Qatar)

Nhật Bản  0–1  Anh Quốc
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 0
Trọng tài: Anastasia Pustovoitova (Nga)
 
 
 
 
 
 
 
 
Nhật Bản[29]
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh Quốc[29]
GK 18 Ayaka Yamashita   79'
RB 2 Risa Shimizu
CB 4 Saki Kumagai (c)
CB 5 Moeka Minami
LB 16 Asato Miyagawa
RM 13 Yuzuho Shiokoshi   55'
CM 7 Emi Nakajima   80'
CM 6 Hina Sugita
LM 14 Yui Hasegawa
CF 20 Honoka Hayashi   30'   67'
CF 11 Mina Tanaka   67'
Vào sân thay người:
FW 15 Yuka Momiki   55'
MF 12 Jun Endo   67'
MF 8 Narumi Miura   67'
FW 10 Mana Iwabuchi   80'
Huấn luyện viên:
Asako Takakura
 
GK 1 Ellie Roebuck
RB 2 Lucy Bronze
CB 5 Steph Houghton
CB 16 Leah Williamson
LB 3 Demi Stokes
CM 4 Keira Walsh
CM 6 Sophie Ingle   59'
RW 7 Nikita Parris   76'
AM 8 Kim Little (c)   89'
LW 15 Lauren Hemp   88'
CF 9 Ellen White
Vào sân thay người:
MF 11 Caroline Weir   59'
DF 12 Rachel Daly   76'
MF 17 Georgia Stanway   88'
MF 18 Jill Scott   89'
Huấn luyện viên:
  Hege Riise

Trợ lý trọng tài:[28]
Ekaterina Kurochkina (Nga)
Sanja Rodak (Croatia)
Trọng tài thứ tư:
Ndidi Patience Madu (Nigeria)
Trợ lý trọng tài video:
Bibiana Steinhaus (Đức)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Chris Penso (Hoa Kỳ)


Chile  0-1  Nhật Bản
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 1,326
Trọng tài: Melissa Borjas (Honduras)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Chile[30]
 
 
 
 
 
 
 
 
Nhật Bản[30]
GK 1 Christiane Endler (c)
CB 14 Daniela Pardo   76'
CB 3 Carla Guerrero
CB 18 Camila Sáez
RM 16 Rosario Balmaceda   46'
CM 8 Karen Araya
CM 11 Yessenia López   83'
LM 4 Francisca Lara
AM 10 Yanara Aedo   83'
CF 9 María José Urrutia
CF 15 Daniela Zamora   56'
Vào sân thay người:
DF 17 Javiera Toro   46'
FW 19 Javiera Grez   56'
MF 20 Francisca Mardones   76'
FW 7 Yenny Acuña   83'
DF 13 Fernanda Pinilla   83'
Huấn luyện viên:
José Letelier
GK 18 Ayaka Yamashita
RB 2 Risa Shimizu
CB 4 Saki Kumagai (c)   90'
CB 3 Saori Takarada
LB 17 Nanami Kitamura
RM 14 Yui Hasegawa   66'
CM 8 Narumi Miura   60'   83'
CM 20 Honoka Hayashi   55'
LM 6 Hina Sugita
CF 10 Mana Iwabuchi
CF 9 Yuika Sugasawa   46'
Vào sân thay người:
FW 11 Mina Tanaka   46'
MF 12 Jun Endo   55'
MF 21 Momoka Kinoshita   66'
MF 7 Emi Nakajima   83'
Huấn luyện viên:
Asako Takakura

Trợ lý trọng tài:[31]
Shirley Perello (Honduras)
Mary Blanco (Colombia)
Trọng tài thứ tư:
Ndidi Patience Madu (Nigeria)
Trợ lý trọng tài video:
Paweł Raczkowski (Ba Lan)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Roi Reinshreiber (Israel)

Canada  1-1  Anh Quốc
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Canada[32]
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh Quốc[32]
GK 1 Stephanie Labbé
RB 8 Jayde Riviere   24'
CB 3 Kadeisha Buchanan (c)
CB 14 Vanessa Gilles
LB 10 Ashley Lawrence   81'
CM 20 Sophie Schmidt
CM 5 Quinn   67'
RW 6 Deanne Rose   46'
AM 16 Janine Beckie   46'
LW 9 Adriana Leon
CF 13 Évelyne Viens   54'
Vào sân thay người:
MF 17 Jessie Fleming   46'
FW 19 Jordyn Huitema   46'
FW 15 Nichelle Prince   54'
MF 7 Julia Grosso   67'
DF 21 Gabrielle Carle   81'
Huấn luyện viên:
  Bev Priestman
GK 1 Ellie Roebuck
RB 2 Lucy Bronze
CB 16 Leah Williamson
CB 14 Millie Bright
LB 3 Demi Stokes
CM 18 Jill Scott   63'
CM 6 Sophie Ingle (c)   77'
RW 12 Rachel Daly   63'
AM 11 Caroline Weir
LW 17 Georgia Stanway
CF 7 Nikita Parris
Vào sân thay người:
MF 8 Kim Little   63'
FW 9 Ellen White   63'
FW 10 Fran Kirby   77'
Huấn luyện viên:
  Hege Riise

Trợ lý trọng tài:[31]
Lucie Ratajova (Cộng hòa Séc)
Maryna Striletska (Ukraine)
Trọng tài thứ tư:
Kate Jacewicz (Úc)
Trợ lý trọng tài video:
Mahmoud Mohamed Ashour (Ai Cập)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Wagner Reway (Brazil)

Bảng F sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Hà Lan 3 2 1 0 21 8 +13 7 Tứ kết
2   Brasil 3 2 1 0 11 3 +8 7
3   Zambia 3 0 1 2 7 15 −8 1
4   Trung Quốc 3 0 1 2 6 17 −11 1
Nguồn: Tokyo 2020FIFA
Trung Quốc  0–5  Brasil
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 1,744
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraine)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Trung Quốc[33]
 
 
 
 
 
 
 
 
Brazil[33]
GK 12 Peng Shimeng
RB 17 Luo Guiping
CB 13 Yang Lina
CB 16 Wang Xiaoxue
LB 2 Li Mengwen
RM 7 Wang Shuang
CM 8 Wang Yan   33'
CM 4 Li Qingtong
LM 6 Zhang Xin   84'
CF 11 Wang Shanshan (c)
CF 9 Miao Siwen   84'
Vào sân thay người:
FW 18 Wurigumula   33'
FW 20 Xiao Yuyi   84'
MF 14 Liu Jing   84'
Huấn luyện viên:
Jia Xiuquan
 
GK 1 Bárbara
RB 13 Bruna
CB 3 Érika
CB 4 Rafaelle
LB 6 Tamires
RM 7 Duda   59'
CM 8 Formiga   72'
CM 17 Andressinha
LM 9 Debinha
CF 16 Beatriz
CF 10 Marta (c)   83'
Vào sân thay người:
FW 21 Andressa   59'
MF 5 Julia   72'
FW 12 Ludmila   83'
Huấn luyện viên:
  Pia Sundhage

Trợ lý trọng tài:[25]
Lucie Ratajova (Cộng hòa Séc)
Maryna Striletska (Ukraine)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)
Trợ lý trọng tài video:
Guillermo Cuadra Fernández (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Benoît Millot (Pháp)

Zambia  3–10  Hà Lan
  • Banda   19'82'83'
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 1,744
Trọng tài: Laura Fortunato (Argentina)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Zambia[34]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[34]
GK 16 Hazel Nali
RB 8 Margaret Belemu   87'
CB 5 Anita Mulenga   72'
CB 3 Lushomo Mweemba
LB 4 Esther Siamfuko   66'
CM 14 Ireen Lungu
CM 6 Mary Wilombe
RW 12 Avell Chitundu
AM 10 Grace Chanda
LW 11 Barbra Banda (c)
CF 9 Hellen Mubanga   73'
Vào sân thay người:
MF 15 Agness Musase   72'
FW 7 Lubandji Ochumba   73'
DF 20 Esther Mukwasa   87'
Huấn luyện viên:
Bruce Mwape
 
GK 1 Sari van Veenendaal (c)
RB 17 Dominique Janssen
CB 3 Stefanie van der Gragt   60'
CB 4 Aniek Nouwen   86'
LB 5 Merel van Dongen
CM 10 Daniëlle van de Donk   72'
CM 14 Jackie Groenen
CM 6 Jill Roord
RF 7 Shanice van de Sanden   72'
CF 9 Vivianne Miedema   60'
LF 11 Lieke Martens
Vào sân thay người:
DF 2 Lynn Wilms   60'
FW 18 Lineth Beerensteyn   60'
MF 13 Victoria Pelova   72'
FW 19 Renate Jansen   72'
DF 15 Kika van Es   90'   86'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman

Trợ lý trọng tài:[25]
Mariana De Almeida (Argentina)
Mary Blanco (Colombia)
Trọng tài thứ tư:
Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Nicolás Gallo (Colombia)


Trung Quốc  4–4  Zambia
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 2,212
Trọng tài: Melissa Borjas (Honduras)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Trung Quốc[35]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Zambia[35]
GK 12 Peng Shimeng
RB 2 Li Mengwen
CB 4 Li Qingtong   86'
CB 16 Wang Xiaoxue
LB 17 Luo Guiping
RM 7 Wang Shuang
CM 13 Yang Lina
CM 9 Miao Siwen   66'
LM 6 Zhang Xin   65'
CF 15 Yang Man   34'
CF 11 Wang Shanshan (c)
Vào sân thay người:
FW 18 Wurigumula   34'
FW 20 Xiao Yuyi   65'
MF 14 Liu Jing   66'
Huấn luyện viên:
Jia Xiuquan
GK 16 Hazel Nali
RB 17 Racheal Kundananji
CB 15 Agness Musase
CB 3 Lushomo Mweemba   83'
LB 4 Esther Siamfuko   62'
CM 14 Ireen Lungu
CM 6 Mary Wilombe   37'
RW 12 Avell Chitundu
AM 10 Grace Chanda
LW 7 Lubandji Ochumba   77'
CF 11 Barbra Banda (c)
Vào sân thay người:
DF 13 Martha Tembo   37'
DF 8 Margaret Belemu   62'
FW 9 Hellen Mubanga   77'
Huấn luyện viên:
Bruce Mwape

Trợ lý trọng tài:[28]
Shirley Perello (Honduras)
Chantal Boudreau (Canada)
Trọng tài thứ tư:
Lucila Venegas (Mexico)
Trợ lý trọng tài video:
Abdulkadir Bitigen (Thổ Nhĩ Kỳ)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Nicolás Gallo (Colombia)

Hà Lan  3–3  Brasil
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 2,621
Trọng tài: Kate Jacewicz (Úc)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[36]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Brazil[36]
GK 1 Sari van Veenendaal (c)
RB 2 Lynn Wilms
CB 3 Stefanie van der Gragt   64'
CB 4 Aniek Nouwen
LB 17 Dominique Janssen
CM 6 Jill Roord   72'
CM 14 Jackie Groenen
CM 10 Daniëlle van de Donk
RF 7 Shanice van de Sanden   67'
CF 9 Vivianne Miedema   89'
LF 11 Lieke Martens
Vào sân thay người:
FW 18 Lineth Beerensteyn   67'
MF 13 Victoria Pelova   89'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman
 
GK 1 Bárbara
RB 13 Bruna
CB 3 Érika
CB 4 Rafaelle
LB 6 Tamires
RM 7 Duda   46'
CM 8 Formiga   46'
CM 17 Andressinha
LM 10 Marta (c)   75'
CF 16 Beatriz   46'
CF 9 Debinha
Vào sân thay người:
FW 21 Andressa   46'
FW 12 Ludmila   78'   46'
MF 11 Angelina   46'
MF 15 Geyse   75'
Huấn luyện viên:
  Pia Sundhage

Trợ lý trọng tài:[28]
Kim Kyong-min (Hàn Quốc)
Lee Seul-gi (Hàn Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Yoshimi Yamashita (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Erick Miranda (Mexico)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paweł Raczkowski (Ba Lan)


Hà Lan  8-2  Trung Quốc
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[37]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Trung Quốc[37]
GK 1 Sari van Veenendaal (c)
RB 2 Lynn Wilms   46'
CB 17 Dominique Janssen
CB 4 Aniek Nouwen   76'
LB 5 Merel van Dongen
CM 6 Jill Roord   46'
CM 14 Jackie Groenen
CM 10 Daniëlle van de Donk   62'
RF 7 Shanice van de Sanden   46'
CF 18 Lineth Beerensteyn
LF 11 Lieke Martens
Vào sân thay người:
DF 15 Kika van Es   46'
MF 13 Victoria Pelova   46'
FW 19 Renate Jansen   46'
FW 9 Vivianne Miedema   62'
DF 21 Anouk Dekker   76'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman
GK 12 Peng Shimeng
RB 2 Li Mengwen
CB 3 Lin Yuping   30'
CB 16 Wang Xiaoxue
LB 17 Luo Guiping   27'
RM 7 Wang Shuang
CM 13 Yang Lina
CM 8 Wang Yan   44'   59'
LM 6 Zhang Xin
CF 11 Wang Shanshan (c)
CF 20 Xiao Yuyi   59'
Vào sân thay người:
MF 19 Wang Ying   82'   27'
MF 14 Liu Jing   59'
MF 10 Wang Yanwen   59'
Huấn luyện viên:
Jia Xiuquan

Trợ lý trọng tài:[31]
Bernadettar Kwimbira (Malawi)
Mary Njorge (Kenya)
Trọng tài thứ tư:
Maria Rivet (Mauritius)
Trợ lý trọng tài video:
Benoît Millot (Pháp)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Edvin Jurisevic (Hoa Kỳ)

Brasil  1-0  Zambia
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
Brazil[38]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Zambia[38]
GK 1 Bárbara
RB 19 Letícia Santos
CB 2 Poliana   65'[note 1]
CB 4 Rafaelle
LB 14 Jucinara
RM 21 Andressa   81'
CM 8 Formiga   46'
CM 11 Angelina   78'
LM 10 Marta (c)   46'
CF 16 Beatriz   28'
CF 12 Ludmila   65'
Vào sân thay người:
FW 20 Giovana   28'
MF 7 Duda   46'
MF 5 Julia   46'
MF 15 Geyse   65'
DF 13 Bruna   65'[note 1]
FW 9 Debinha   81'
Huấn luyện viên:
  Pia Sundhage
GK 16 Hazel Nali   18'
RB 8 Margaret Belemu
CB 15 Agness Musase
CB 3 Lushomo Mweemba   14'
LB 13 Martha Tembo
CM 10 Grace Chanda
CM 14 Ireen Lungu
RW 12 Avell Chitundu   18'
AM 11 Barbra Banda (c)
LW 17 Racheal Kundananji   90+3'
CF 7 Lubandji Ochumba
Vào sân thay người:
GK 22 Ngambo Musole   18'
DF 18 Vast Phiri   45+8'   18'
MF 19 Evarine Katongo   90+3'
Huấn luyện viên:
Bruce Mwape

Trợ lý trọng tài:[31]
Makoto Bozono (Nhật Bản)
Naomi Teshirogi (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)
Trợ lý trọng tài video:
Marco Guida (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Abdulkadir Bitigen (Thổ Nhĩ Kỳ)

Bảng G sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Thụy Điển 3 3 0 0 9 2 +7 9 Tứ kết
2   Hoa Kỳ 3 1 1 1 6 4 +2 4
3   Úc 3 1 1 1 4 5 −1 4
4   New Zealand 3 0 0 3 2 10 −8 0
Nguồn: Tokyo 2020FIFA
Thụy Điển  3–0  Hoa Kỳ
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[39]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[39]
GK 1 Hedvig Lindahl
RB 4 Hanna Glas
CB 13 Amanda Ilestedt
CB 14 Nathalie Björn
LB 2 Jonna Andersson   88'
CM 16 Filippa Angeldal   75'
CM 9 Kosovare Asllani
CM 17 Caroline Seger (c)
RF 10 Sofia Jakobsson   75'
CF 11 Stina Blackstenius   64'
LF 18 Fridolina Rolfö   63'
Vào sân thay người:
FW 15 Olivia Schough   63'
MF 8 Lina Hurtig   64'
FW 7 Madelen Janogy   75'
MF 5 Hanna Bennison   75'
MF 20 Julia Roddar   88'
Huấn luyện viên:
Peter Gerhardsson
 
GK 1 Alyssa Naeher
RB 5 Kelley O'Hara
CB 17 Abby Dahlkemper
CB 4 Becky Sauerbrunn (c)
LB 2 Crystal Dunn   81'
CM 16 Rose Lavelle   80'
CM 9 Lindsey Horan
CM 3 Sam Mewis   46'
RF 11 Christen Press
CF 13 Alex Morgan   46'
LF 7 Tobin Heath   64'
Vào sân thay người:
MF 8 Julie Ertz   46'
FW 10 Carli Lloyd   46'
FW 15 Megan Rapinoe   64'
MF 6 Kristie Mewis   80'
DF 12 Tierna Davidson   81'
Huấn luyện viên:
  Vlatko Andonovski

Trợ lý trọng tài:[25]
Naomi Teshirogi (Nhật Bản)
Makoto Bozono (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Anastasia Pustovoitova (Nga)
Trợ lý trọng tài video:
Paweł Raczkowski (Ba Lan)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Fu Ming (Trung Quốc)

Úc  2–1  New Zealand
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
Úc[40]
 
 
 
 
 
 
 
 
New Zealand[40]
GK 1 Lydia Williams
CB 12 Ellie Carpenter
CB 4 Clare Polkinghorne
CB 7 Steph Catley
RM 16 Hayley Raso   83'
CM 10 Emily van Egmond
CM 5 Aivi Luik
LM 13 Tameka Yallop   75'
RF 17 Kyah Simon   75'
CF 2 Sam Kerr (c)
LF 9 Caitlin Foord   90+1'
Vào sân thay người:
FW 11 Mary Fowler   75'
MF 3 Kyra Cooney-Cross   75'
DF 14 Alanna Kennedy   83'
FW 15 Emily Gielnik   90+1'
Huấn luyện viên:
  Tony Gustavsson
 
GK 1 Erin Nayler
CB 3 Anna Green   69'
CB 8 Abby Erceg
CB 5 Meikayla Moore
RM 4 C. J. Bott   71'   89'
CM 14 Katie Bowen   81'
CM 2 Ria Percival
LM 7 Ali Riley (c)
RF 12 Betsy Hassett
CF 17 Hannah Wilkinson
LF 11 Olivia Chance   68'
Vào sân thay người:
MF 15 Daisy Cleverley   68'
FW 13 Paige Satchell   69'
FW 9 Gabi Rennie   89'
Huấn luyện viên:
  Tom Sermanni

Trợ lý trọng tài:[25]
Mayte Chávez (Mexico)
Enedina Caudillo (Mexico)
Trọng tài thứ tư:
Melissa Borjas (Honduras)
Trợ lý trọng tài video:
Andrés Cunha (Uruguay)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Erick Miranda (Mexico)


Thụy Điển  4–2  Úc
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[41]
 
 
 
 
 
 
 
Úc[41]
GK 1 Hedvig Lindahl
RB 4 Hanna Glas   46'
CB 13 Amanda Ilestedt
CB 6 Magdalena Eriksson
LB 2 Jonna Andersson
CM 16 Filippa Angeldal   79'
CM 17 Caroline Seger (c)
RW 10 Sofia Jakobsson   79'
AM 9 Kosovare Asllani
LW 18 Fridolina Rolfö   87'
CF 8 Lina Hurtig   59'
Vào sân thay người:
DF 14 Nathalie Björn   46'
FW 11 Stina Blackstenius   59'
MF 5 Hanna Bennison   79'
FW 15 Olivia Schough   79'
FW 7 Madelen Janogy   87'
Huấn luyện viên:
Peter Gerhardsson
GK 18 Teagan Micah
CB 12 Ellie Carpenter
CB 4 Clare Polkinghorne
CB 5 Aivi Luik   64'
RM 16 Hayley Raso   80'
CM 10 Emily van Egmond
CM 13 Tameka Yallop   64'
LM 7 Steph Catley
RF 17 Kyah Simon   87'
CF 2 Sam Kerr (c)
LF 9 Caitlin Foord
Vào sân thay người:
DF 14 Alanna Kennedy   64'
MF 3 Kyra Cooney-Cross   64'
FW 11 Mary Fowler   80'
FW 15 Emily Gielnik   87'
Huấn luyện viên:
  Tony Gustavsson

Trợ lý trọng tài:[28]
Neuza Back (Brazil)
Mónica Amboya (Ecuador)
Trọng tài thứ tư:
Salima Mukansanga (Rwanda)
Trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Mahmoud Mohamed Ashour (Ai Cập)

New Zealand  1–6  Hoa Kỳ
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
New Zealand[42]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[42]
GK 18 Anna Leat
RB 4 C. J. Bott
CB 5 Meikayla Moore
CB 8 Abby Erceg
LB 15 Daisy Cleverley   80'
RM 12 Betsy Hassett   87'
CM 2 Ria Percival
CM 14 Katie Bowen
LM 7 Ali Riley (c)
CF 17 Hannah Wilkinson
CF 11 Olivia Chance   65'
Vào sân thay người:
FW 13 Paige Satchell   65'
FW 9 Gabi Rennie   80'
MF 10 Annalie Longo   87'
Huấn luyện viên:
  Tom Sermanni
 
GK 1 Alyssa Naeher
RB 14 Emily Sonnett
CB 17 Abby Dahlkemper
CB 12 Tierna Davidson
LB 2 Crystal Dunn   84'
CM 16 Rose Lavelle   68'
CM 8 Julie Ertz
CM 9 Lindsey Horan   84'
RF 7 Tobin Heath
CF 10 Carli Lloyd   74'
LF 15 Megan Rapinoe (c)   68'
Vào sân thay người:
MF 3 Sam Mewis   68'
FW 11 Christen Press   68'
FW 13 Alex Morgan   74'
MF 19 Catarina Macario   84'
DF 20 Casey Krueger   84'
Huấn luyện viên:
  Vlatko Andonovski

Trợ lý trọng tài:[28]
Manuela Nicolosi (Pháp)
Michelle O'Neill (Cộng hòa Ireland)
Trọng tài thứ tư:
Laura Fortunato (Argentina)
Trợ lý trọng tài video:
Marco Guida (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Adil Zourak (Ma Rốc)


New Zealand  0-2  Thụy Điển
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
New Zealand[43]
 
 
 
 
 
Thụy Điển[43]
GK 1 Erin Nayler
RB 4 C. J. Bott
CB 5 Meikayla Moore
CB 8 Abby Erceg
LB 7 Ali Riley (c)
CM 15 Daisy Cleverley   88'
CM 2 Ria Percival   67'
RW 12 Betsy Hassett
AM 14 Katie Bowen
LW 16 Emma Rolston   60'
CF 17 Hannah Wilkinson   85'
Vào sân thay người:
FW 13 Paige Satchell   60'
FW 9 Gabi Rennie   85'
DF 6 Claudia Bunge   88'
Huấn luyện viên:
  Tom Sermanni
GK 12 Jennifer Falk
RB 20 Julia Roddar
CB 3 Emma Kullberg
CB 6 Magdalena Eriksson (c)   46'
LB 2 Jonna Andersson   46'
RM 7 Madelen Janogy
CM 16 Filippa Angeldal   72'
CM 5 Hanna Bennison
LM 15 Olivia Schough   65'
CF 19 Anna Anvegård   86'
CF 21 Rebecka Blomqvist
Vào sân thay người:
DF 14 Nathalie Björn   46'
DF 13 Amanda Ilestedt   46'
MF 8 Lina Hurtig   65'
MF 17 Caroline Seger   72'
MF 9 Kosovare Asllani   86'
Huấn luyện viên:
Peter Gerhardsson

Trợ lý trọng tài:[31]
Mariana De Almeida (Argentina)
Chantal Boudreau (Canada)
Trọng tài thứ tư:
Lucila Venegas (Mexico)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Guillermo Cuadra Fernández (Tây Ban Nha)

Hoa Kỳ  0-0  Úc
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[44]
 
 
 
 
 
 
 
Úc[44]
GK 1 Alyssa Naeher
RB 5 Kelley O'Hara
CB 4 Becky Sauerbrunn (c)
CB 12 Tierna Davidson
LB 2 Crystal Dunn
CM 16 Rose Lavelle   72'   88'
CM 8 Julie Ertz
CM 3 Sam Mewis   65'
RF 11 Christen Press   74'
CF 13 Alex Morgan   74'
LF 15 Megan Rapinoe   38'   65'
Vào sân thay người:
MF 9 Lindsey Horan   65'
FW 7 Tobin Heath   65'
FW 10 Carli Lloyd   74'
FW 11 Christen Press   74'
MF 6 Kristie Mewis   88'
Huấn luyện viên:
  Vlatko Andonovski
GK 18 Teagan Micah
CB 12 Ellie Carpenter
CB 14 Alanna Kennedy
CB 4 Clare Polkinghorne
RM 17 Kyah Simon   84'
CM 10 Emily van Egmond
CM 13 Tameka Yallop
LM 7 Steph Catley
RF 11 Mary Fowler
CF 2 Sam Kerr (c)
LF 6 Chloe Logarzo   62'
Vào sân thay người:
MF 3 Kyra Cooney-Cross   69'   62'
FW 15 Emily Gielnik   84'
Huấn luyện viên:
  Tony Gustavsson

Trợ lý trọng tài:[31]
Ekaterina Kurochkina (Nga)
Sanja Rodak (Croatia)
Trọng tài thứ tư:
Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài video:
Adil Zourak (Ma Rốc)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Bibiana Steinhaus (Đức)

Xếp hạng các đội đứng thứ ba sửa

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 E   Nhật Bản (H) 3 1 1 1 2 2 0 4 Tứ kết
2 G   Úc 3 1 1 1 4 5 −1 4
3 F   Zambia 3 0 1 2 7 15 −8 1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 24 tháng 7 năm 2021. Nguồn: Tokyo 2020FIFA
(H) Chủ nhà

Vòng loại trực tiếp sửa

Các đội tuyển vượt qua vòng loại sửa

Hai đội đứng đầu từ mỗi bảng trong ba bảng, cùng với hai đội xếp thứ ba tốt nhất, sẽ vượt qua vòng bảng vào vòng đấu loại trực tiếp.[14]

Bảng Đội hạng nhất Đội hạng nhì Đội hạng ba
(Hai đội tốt nhất đủ điều kiện)
E   Anh Quốc   Canada   Nhật Bản
F   Hà Lan   Brasil
G   Thụy Điển   Hoa Kỳ   Úc

Sơ đồ sửa

 
Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
 
          
 
30 tháng 7 – Kashima
 
 
  Anh Quốc3
 
2 tháng 8 – Yokohama
 
  Úc (s.h.p.)4
 
  Úc0
 
30 tháng 7 – Saitama
 
  Thụy Điển1
 
  Thụy Điển3
 
6 tháng 8 – Tokyo (Quốc gia)
 
  Nhật Bản1
 
  Thụy Điển1 (2)
 
30 tháng 7 – Yokohama
 
  Canada (p)1 (3)
 
  Hà Lan2(2)
 
2 tháng 8 – Kashima
 
  Hoa Kỳ (p)2(4)
 
  Hoa Kỳ0
 
30 tháng 7 – Rifu
 
  Canada1 Tranh huy chương đồng
 
  Canada (p)0(4)
 
5 tháng 8 – Kashima
 
  Brasil0(3)
 
  Úc3
 
 
  Hoa Kỳ4
 

Tứ kết sửa


Anh Quốc  3-4  Úc
  • White   57'66'115'
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)

Thụy Điển  3-1  Nhật Bản
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)

Hà Lan  2-2  Hoa Kỳ
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Loạt sút luân lưu
2-4

Bán kết sửa

Hoa Kỳ  Trận 24  Canada
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)


Tranh huy chương đồng sửa

Thua trận 23Trận 25Thua trận 24
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)

Tranh huy chương vàng sửa

Thắng trận 23Trận 26Thắng trận 24
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)

Thống kê sửa

Cầu thủ ghi bàn sửa

Đã có 90 bàn thắng ghi được trong 22 trận đấu, trung bình 4.09 bàn thắng mỗi trận đấu.

10 bàn thắng

6 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Nguồn: FIFA

Xếp hạng chung cuộc sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1   Thụy Điển 4 4 0 0 12 3 +9 12 Chưa xác định
2   Úc 4 2 1 1 8 8 0 7
3   Canada 4 1 3 0 4 3 +1 6
4   Hoa Kỳ 4 1 2 1 8 6 +2 5
5   Hà Lan 4 2 2 0 23 10 +13 8 Bị loại ở
tứ kết
6   Brasil 4 2 2 0 9 3 +6 8
7   Anh Quốc 4 2 1 1 7 5 +2 7
8   Nhật Bản (H) 4 1 1 2 3 5 −2 4
9   Zambia 3 0 1 2 7 15 −8 1 Bị loại ở
vòng bảng
10   Trung Quốc 3 0 1 2 6 17 −11 1
11   Chile 3 0 0 3 1 5 −4 0
12   New Zealand 3 0 0 3 2 10 −8 0
Nguồn: TOCOGFIFA
(H) Chủ nhà

Chú thích sửa

  1. ^ a b As Bruna came on as a concussion substitute for Poliana, this did not count towards the limit of five substitutions allowed for Brazil.

Tham khảo sửa

  1. ^ “Women's International Match Calendar 2020–2023” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 8 năm 2020. tr. 2. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ “Joint Statement from the International Olympic Committee and the Tokyo 2020 Organising Committee”. Olympic.org. International Olympic Committee. ngày 24 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “OC for FIFA Competitions approves procedures for the Final Draw of the 2018 FIFA World Cup”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 14 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2021.
  4. ^ “Tokyo 2020 Olympics: Team GB qualify for women's football tournament”. BBC Sport. ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “Organising Committee takes important decisions on FIFA Women's World Cup”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 3 tháng Mười năm 2018. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2021.
  6. ^ “Tokyo 2020 Olympics: Home nations agree to GB women's football team”. BBC Sport. ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  7. ^ “Football at Tokyo Olympics 2021: Live Stream Coverage” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ 12 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ “La Copa América Femenina se celebrará del 4 al 22 de abril”. CONMEBOL.com. ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  9. ^ “OFC Women's Nations Cup confirmed”. Oceania Football Confederation. ngày 12 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ “FIFA Women's World Cup fixtures/results”. UEFA.com. ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ “United States Set to Host 2020 CONCACAF Women's Olympic Qualifying Tournament”. CONCACAF. Miami. ngày 5 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng mười một năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ “Tokyo 2020: Sierra Leone disqualified, Angola withdraws”. CAF. ngày 5 tháng 3 năm 2019.
  13. ^ “Asia's elite set to vie for two Tokyo 2020 tickets”. Asian Football Confederation. ngày 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  14. ^ a b c “Regulations for the Olympic Football Tournaments Tokyo 2020” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association.
  15. ^ Creditor, Avi (ngày 30 tháng 6 năm 2021). “Report: IOC Approves Expansion of Olympic Soccer Rosters to 22 Players”. si.com. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  16. ^ Harris, Rob; Peterson, Anne M. (ngày 1 tháng 7 năm 2021). “FIFA confirms roster changes for Olympic soccer”. washingtonpost.com. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.[liên kết hỏng]
  17. ^ “FIFA Council unanimously approves COVID-19 Relief Plan”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  18. ^ “Match officials appointed for Olympic Football Tournaments Tokyo 2020”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021.
  19. ^ “Olympic Football Tournaments Tokyo 2020: List of appointed Match Officials (International Technical Officials – ITO)” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021.
  20. ^ “Tokyo 2020 Olympic draws to be held at the Home of FIFA”. FIFA. ngày 22 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2021.
  21. ^ “Draws set path to Tokyo 2020 gold”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
  22. ^ “The FIFA Women's World Ranking – Ranking Table (ngày 16 tháng 4 năm 2021)”. FIFA. ngày 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  23. ^ “Draw Procedures – Olympic Football Tournaments Tokyo 2020: Women's tournament” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  24. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 2, GBR vs CHI” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  25. ^ a b c d e f “Referee Match Assignments: Wed 21 Jul 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  26. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 1, JPN vs CAN” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  27. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 8, CHI vs CAN” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  28. ^ a b c d e f “Referee Match Assignments: Sat 24 Jul 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 22 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 23 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  29. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 7, JPN vs GBR” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  30. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 13, CHI vs JPN” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  31. ^ a b c d e f “Referee Match Assignments: Tue 27 Jul 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 26 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 25 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
  32. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 14, CAN vs GBR” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  33. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 3, CHN vs BRA” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  34. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 4, ZAM vs NED” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  35. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 9, CHN vs ZAM” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  36. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 10, NED vs BRA” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  37. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 15, NED vs CHN” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  38. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 16, BRA vs ZAM” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  39. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 5, SWE vs USA” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  40. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 6, AUS vs NZL” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  41. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 11, SWE vs AUS” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  42. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 12, NZL vs USA” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  43. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 17, NZL vs SWE” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  44. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 18, USA vs AUS” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.

Liên kết sửa